Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động tài chính, vì thế mà những ngân hàng hoạt động tại thị trường nước ta ngày một tăng lên. Hãy cùng lamchutaichinh.vn cập nhật danh sách mới nhất về các ngân hàng ở Việt Nam năm 2022.
Việt Nam có những loại hình ngân hàng nào?
Ngân hàng là một tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cho vay vốn. Có thể hiểu rằng ngân hàng định kênh các khoản tiền được gửi đó vào những hoạt động cho vay, cho vay ở đây có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngoài ra các ngân hàng còn cung cấp dịch vụ quản lý tài sản và trao đổi tiền tệ…
Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay được chia làm 2 loại:
- ngân hàng nhà nước : Là loại hình ngân hàng sử dụng 100% vốn nhà nước, thuộc quản lý của chính phủ Việt Nam. Ngân hàng nhà nước chịu trách nhiệm quản lý và phát hành tiền tệ, với các chính sách tiền tệ giúp cân bằng và ổn định nền kinh tế.
- ngân hàng thương mại cổ phần: Đây là loại hình ngân hàng được thành lập dưới mô hình cổ phần, được phép hoạt động kinh doanh, thương mại với mục tiêu lợi nhuận. Các ngân hàng này phải tuân thủ các quy chế, cũng như luật bắt buộc của chính phủ Việt Nam.
Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam cập nhật mới nhất 2022
Hiện tại trên toàn lãnh thổ Việt Nam có trên dưới 50 hệ thống ngân hàng đang cùng hoạt động và không ngừng phát triển. Sau đây hãy cùng Lamchutaichinh.vn tìm hiểu về định nghĩa và danh sách chi tiết các ngân hàng ở Việt Nam cập nhật mới nhất năm 2022.
Ngân hàng TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) là loại hình ngân hàng do nhiều tổ chức doanh nghiệp góp vốn thành lập. Mỗi tổ chức doanh nghiệp sẽ sở hữu một lượng cổ phần giới hạn theo quy định của chính phủ Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần được chia làm 2 loại, là ngân hàng thương mại cổ phần đô thị và ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn. Trong danh sách các ngân hàng tại Việt Nam thì ngân hàng TMCP chiếm số lượng khá lớn.
Danh sách ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam tính tới năm 2022:
Stt | Tên ngân hàng | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Vốn điều lệ (tỷ đồng) |
1 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong | Tien Phong Commercial Joint Stock Bank | TPBank | 6.718 |
2 | Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á | Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank | SeABank | 5.466 |
3 | Ngân hàng TMCP Á Châu | Asia Commercial Joint Stock Bank | ACB | 11.259 |
4 | Ngân hàng TMCP Đông Á | Dong A Commercial Joint Stock Bank | Đông Á Bank, | 6.000 |
5 | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam | JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam | Vietcombank, VCB | 35.978 |
6 | Ngân hàng TMCP An Bình | An Binh Commercial Joint Stock Bank | ABBANK | 5.319 |
7 | Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam | VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank | Techcombank, TCB | 34.966 |
8 | Ngân hàng TMCP Bắc Á | Bac A Commercial Joint Stock Bank | BacABANK | 5.462 |
9 | Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam | Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank | MSB | 11.750 |
10 | Ngân hàng TMCP Bản Việt | Viet Capital Commercial Joint Stock Bank | VietCapitalBank | 3.000 |
11 | Ngân hàng TMCP Kiên Long | Kien Long Commercial Joint Stock Bank | KienLongBank | 3.000 |
12 | Ngân hàng TMCP Nam Á | Nam A Commercial Join Stock Bank | Nam A Bank | 3.021 |
13 | Ngân hàng TMCP Quốc Dân | National Citizen Commercial Joint Stock Bank | National Citizen Bank, NCB | 3.010 |
14 | Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | Ho Chi Minh City Housing Development Bank | HDBank | 9.810 |
15 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank | VPBank | 15.706 |
16 | Ngân hàng TMCP Phương Đông | Orient Commercial Joint Stock Bank | Orient Commercial Bank, OCB | 6.599 |
17 | Ngân hàng TMCP Quân đội | Military Commercial Joint Stock Bank | Military Bank, MB | 18.155 |
18 | Ngân hàng TMCP Đại chúng | Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank | PVcombank | 9.000 |
19 | Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam | Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank | VIBBank, VIB | 5.644 |
20 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Sai Gon Joint Stock Commercial Bank | Sài Gòn, SCB | 14.295 |
21 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | Saigon Bank for Industry and Trade | Saigonbank, SGB | 3.080 |
22 | Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam | JSC Bank for Investment and Development of Vietnam | BIDV, BID | 34.187 |
23 | Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam | Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade | VietinBank, CTG | 37.234 |
24 | Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt | Joint stock commercial Lien Viet post bank | LienVietPostBank, LPB | 6.460 |
25 | Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam | Vietnam Joint Stock Commercial Vietnam Export Import Bank | Eximbank, EIB | 12.355 |
26 | Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex | Joint Stock Commercial Petrolimex Bank | Petrolimex Group Bank, PG Bank | 3.000 |
27 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín | Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | VietBank | 3.249 |
28 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | Bao Viet Joint Stock Commercial Bank | BaoVietBank, BVB | 3.500 |
29 | Ngân hàng TMCP Việt Á | Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank | VietABank, VAB | 3.500 |
30 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | Sacombank, STB | 18.853 |
31 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. | Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank | SHBank, SHB | 12.036 |
Ngân hàng chính sách
Các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay không phải hệ thống ngân hàng nào cũng hoạt động vì mục đích lợi nhuận và ngân hàng chính sách là một trong số đó.
Ngân hàng chính sách là loại hình ngân hàng hoạt động để phục vụ cho các đối tượng khách hàng theo chính sách ưu tiên của nhà nước. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng chính sách là thực hiện cho vay đối với các đối tượng chính sách như: sinh viên, người nghèo, xuất khẩu lao động…
Danh sách ngân hàng chính sách tại Việt Nam cập nhập năm 2022:
Stt | Tên ngân hàng | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
1 | Ngân hàng Chính sách xã hội | Vietnam Bank for Social Policies | NHCSXH/VBSP | 10.700 |
2 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | Vietnam Development Bank | VDB | 30.000 |
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại TNHH MTV do nhà nước làm chủ hay được gọi tắt là ngân hàng thương mại nhà nước. Đây là loại hình ngân hàng được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Một số ngân hàng thương mại gặp phải tình trạng thua lỗ được ngân hàng nhà nước mua lại cũng thay đổi cơ cấu trở thành ngân hàng thương mại nhà nước.
Danh sách ngân hàng thương mại TNHH MTV do nhà nước làm chủ cập nhập năm 2022:
Stt | Tên ngân hàng | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
1 | Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam | Construction Bank | CB | 7.500 |
2 | Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương | Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank | Oceanbank | 5.350 |
3 | Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu | Global Petro Commercial Joint Stock Bank | GPBank | 3.018 |
4 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam | Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development | Agribank | 29.605 |
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, và được cấp phép hoạt động tại trường Việt Nam theo hình thức ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Danh sách ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam tính tới năm 2022:
Stt | Tên ngân hàng | Tên viết tắt | Vốn điều lệ ( tỷ đồng) | Quốc gia |
1 | Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam | HSBC | 7.528 | Hongkong |
2 | Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam | Woori | 7.700 | Hàn Quốc |
3 | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | SHBVN | 5.709,9 | Anh |
4 | Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam | SCBVL | 6.954,9 | Anh |
5 | Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam | CIMB | 3.698,2 | Malaysia |
6 | Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam | ANZVL | 3.000 | Australia |
7 | Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong Việt Nam | HLBVN | 3.000 | Malaysia |
8 | Ngân hàng TNHH MTV Public Bank Việt Nam | PBVN | 6.000 | Malaysia |
9 | Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam | UOB | 5.000 | Singapore |
Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
Theo bộ luật các tổ chức các tín dụng năm 2010, khoản 6, điều 4, hệ thống quỹ tín dụng Việt Nam là một tổ chức tín dụng do các cá nhân, pháp nhân và hộ gia đình thành lập một cách tự nguyện. Tổ chức tín dụng này hoạt động theo hình thức hợp tác xã được phép thực hiện các hoạt động ngân hàng, dựa theo quy định của pháp luật với mục đích hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam gồm có:
- Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam
- Các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Ngân hàng liên doanh Việt Nam là ngân hàng thương mại được thành lập dựa trên cơ sở liên doanh giữa Việt Nam và nước ngoài. Ngân hàng được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ việt nam gồm nhiều tổ chức, ngân hàng của cả Việt Nam và nước ngoài cùng góp vốn.
Danh sách các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam tính tới năm 2022:
Stt | Tên ngân hàng | Tên viết tắt | Vốn điều lệ |
1 | Ngân hàng TNHH Indovina | IVB | 165 triệu USD |
2 | Ngân hàng Việt – Nga | VRB | 168,5 triệu USD |
Danh sách các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam:
Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam là các chi nhánh ngân hàng của nước ngoài, thành lập theo pháp luật nước ngoài. Không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm, chịu trách nhiệm quản lý và hoạt động tại thị trường Việt Nam.
Danh sách ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam tính tới năm 2022:
Stt | Tên ngân hàng | Quốc gia |
1 | Ngân hàng CitiBank Việt Nam | Mỹ |
2 | Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corp tại Việt Nam | Singapore |
3 | Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc tại Việt Nam | Hàn Quốc |
4 | Ngân hàng Phát triển châu Á tại Việt Nam | ADB |
5 | Ngân hàng Ogaki Kyoritsu tại Việt Nam | Nhật Bản |
6 | Ngân hàng Busan tại Việt Nam | Hàn Quốc |
7 | Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea tại Việt Nam | Hàn Quốc |
8 | Ngân hàng Rothschild Limited tại Việt Nam | Singapore |
9 | Ngân hàng Indian Oversea Bank tại Việt Nam | Ấn Độ |
10 | Ngân hàng Bank of India tại Việt Nam | Ấn Độ |
11 | Ngân hàng Kookmin Bank tại Việt Nam | Hàn Quốc |
12 | Ngân hàng KEB Hana tại Việt Nam | Hàn Quốc |
13 | Ngân hàng Industrial Bank of Korea tại Việt Nam | Hàn Quốc |
14 | Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited tại Việt Nam | Nhật |
15 | Ngân hàng Acom Co., Ltd tại Việt Nam | Nhật |
16 | Ngân hàng Phongsavanh tại Việt Nam | Lào |
17 | Ngân hàng RBI tại Việt Nam | Áo |
18 | Ngân hàng Fortis Bank tại Việt Nam | Bỉ |
19 | Ngân hàng Société Générale Bank Việt Nam | Pháp |
20 | Ngân hàng E.Sun Commercial Bank tại Việt Nam | Đài Loan |
21 | Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank tại Việt Nam | Đài Loan |
22 | Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd tại Việt Nam | Đài Loan |
23 | Ngân hàng Land Bank of Taiwan tại Việt Nam | Đài Loan |
24 | Ngân hàng Taishin International Bank tại Việt Nam | Đài Loan |
24 | Ngân hàng Cathay United Bank tại Việt Nam | Đài Loan |
26 | Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd tại Việt Nam | Đài Loan |
27 | Ngân hàng Union Bank of Taiwan tại Việt Nam | Đài Loan |
28 | Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank tại Việt Nam | Đài Loan |
29 | Ngân hàng Bank Sinopac tại Việt Nam | Đài Loan |
30 | Ngân hàng Commerzbank AG tại Việt Nam | Đức |
31 | Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg tại Việt Nam | Đức |
32 | Ngân hàng Unicredit Bank AG tại Việt Nam | Đức |
33 | Ngân hàng BHF – Bank Aktiengesellschaft tại Việt Nam | Đức |
34 | Ngân hàng JPMorgan Chase Bank tại Việt Nam | Mỹ |
35 | Ngân hàng Wells Fargo tại Việt Nam | Mỹ |
36 | Ngân hàng Intesa Sanpaolo tại Việt Nam | Italia |
37 | Ngân hàng RHB tại Việt Nam | Malaysia |
38 | Ngân hàng WB tại Việt Nam | |
39 | Ngân hàng Bangkok bank tại Việt Nam | Thái Lan |
40 | Ngân hàng BNP Paribas tại Việt Nam | Pháp |
41 | Ngân hàng Commercial Siam bank tại Việt Nam | Thái Lan |
42 | Ngân hàng Scotiabank tại Việt Nam | Canada |
43 | Ngân hàng ICBC tại Việt Nam | Trung Quốc |
44 | Ngân hàng Commonwealth Bank tại Việt Nam | Australia |
45 | Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation | Nhật Bản |
46 | Ngân hàng MUFG Bank | Nhật Bản |
47 | Ngân hàng Mizuho | Nhật Bản |
48 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia | Campuchia |
49 | Ngân hàng Deutsche Bank tại Việt Nam | Đức |
50 | Ngân hàng Bank of China tại Việt Nam | Trung Quốc |
51 | Ngân hàng Maybank tại Việt Nam | Malaysia |
52 | Ngân hàng Natixis Banque BFCE tại Việt Nam | Pháp |
Kết luận
Sự phát triển lớn mạnh và đa dạng của các hệ thống ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Người dân và doanh nghiệp tại Việt Nam cũng có nhiều sự lựa chọn để thực hiện các giao dịch liên quan tới tiền bạc. Trên đây là danh sách các ngân hàng tại Việt Nam cập nhập mới nhất năm 2022. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đã có cái nhìn toàn diện về các ngân hàng tại Việt Nam.
Bài viết được biên tập bởi: Lamchutaichinh.vn
Post a Comment
Post a Comment