Mã bưu chính (Zip code) được quy định bởi hiệp hội bưu chính toàn cầu. Là một chuỗi các chữ cái hoặc số hoặc cả hai, đôi khi bao gồm cả dấu cách hoặc các dấu câu (: ; ? ! …), được ghi cùng với địa chỉ cụ thể trong lĩnh vực chuyển phát.
{tocify} $title={Nội dung bài viết}
Ở một vài quốc gia, mã bưu chính có tên gọi khác như:
- CAP: được sử dụng ở Ý, là viết tắt của từ (Codice di Avviamento Postale)
- CEP: được sử dụng ở Brazil, là viết tắt của từ (Código de Endereçamento Postal)
- Eircode: được sử dụng ở Ireland (Ai-xơ-len)
- NPA: tại Thụy Sĩ
- PIN: tại Ấn Độ
- PLZ: tại Đức, Áo, Thụy Sĩ nói tiếng Đức, Liechtenstein
- Postal code: tại Canada
- Postcode: phổ biến tại các quốc gia nói tiếng Anh-Anh và Netherlands
- Postal index: tại các nước Đông Âu như Ukraine, Moldova, Belarus
- PSČ: tại Slovakia và Czech Republic (cộng hòa Séc)
- Zip code: được sử dụng tại Mỹ và Philippines
Nói chung, mã bưu chính được quy định cho một khu vực địa lý cụ thể, nhưng vẫn có một số ngoại lệ.
Ví dụ: ngày nay có nhiều nơi vẫn chưa có hoặc không sử dụng mã bưu chính. Nổi tiếng nhất là Hồng Kông – khu vực đông dân cứ thứ 4 trên thế giới.
Mặt khác, Ireland quy định mã bưu chính cho từng ngôi nhà. Đối với một tổ chức lớn thì họ cũng có một mã bưu chính riêng như: Nhà Trắng (20500), Cung điện Buckingham (SW1A 1AA)… hoặc ông già Noel (47579)
Mã bưu chính dùng để làm gì?
Nhiều bạn sẽ thắc mắc điều nay khi chúng ta đã có địa chỉ cụ thể rồi. Tuy nhiên, mã bưu chính sẽ giúp các bên vận chuyển xác định vị trí của bạn đơn giản nhất và nhanh nhất. Thêm nữa, các công ty chuyển phát hàng có thể tính toán mức giá vận chuyển và lưu lượng hàng đến khu vực đó nhanh nhất. Đó là lý do tại sao khi bạn mua hàng online, họ đều yêu cầu bạn nhập mã bưu chính.
Mã bưu chính tại Việt Nam
Mã bưu chính của Việt Nam là một dãy số gồm 6 số, trong đó hai số đầu tiên xác định tên tỉnh/thành phố trực thuộc TW. Hai số tiếp theo xác định quận, thị xã, huyện hay thành phố trực thuộc tỉnh. Số tiếp theo xác định phương, thị trấn, xã. Và số cuối cùng xác định phố, thôn, ấp hoặc đối tượng cụ thể.
Hiện nay, Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Chính vì thế, bạn chỉ cần ghi địa chỉ cụ thể khi gửi hoặc nhận hàng hóa là được.
Bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm tỉnh thành của mình. {alertWarning}
STT | Tên tỉnh/TP | Mã bưu điện |
---|---|---|
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 590000 |
9 | Bình Định | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắc Nông | 640000 |
18 | Điện biên | 380900 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hoà Bình | 350000 |
30 | Hưng Yên | 160000 |
31 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu – Điện Biên | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lao Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Post a Comment
Post a Comment