Dù là một SEOer chuyên nghiệp hay một người mới tìm hiểu về SEO, thì việc biết qua và nắm vững các thuật ngữ SEO là điều hết sức cần thiết. Dưới đây là hơn 140 thuật ngữ SEO quan trọng, được cập nhật mới nhất từ SEOVietNam.
123
301 redirect – Lệnh chuyển hướng 301
Là một mã trạng thái HTTP (HTTP status code) dùng để thông báo URL này đã chuyển hướng vĩnh viễn sang URL khác. Một khi thêm 301 redirect, tất cả người dùng và bot đến trang web gốc đều sẽ bị chuyển sang một trang khác. Những phiên chuyển hướng này có lợi cho website về mặt SEO khi thu được backlink từ một trang web không còn tồn tại.
302 redirect – Lệnh chuyển hướng 302
Là một mã trạng thái HTTP (HTTP status code) tương tự mã 301, dùng để chuyển hướng . Điểm khác nhau lớn nhất là: chuyển hướng mã 301 mang tính vĩnh viễn, còn 302 chỉ trong tạm thời. Từ cái nhìn SEO, công cụ tìm kiếm sẽ không truyền đạt tín hiệu uy tín (trust signal) từ backlink trỏ đến một trang cũ thông qua lệnh 302 hiệu quả bằng lệnh 301.
404 – Lỗi 404
Là một mã trạng thái HTTP (HTTP status code) thông báo máy chủ (server) không tìm được trang web hoặc văn kiện.
A
Access log – Log truy cập
Là một file log dài liệt kê tất cả các yêu cầu nhận file riêng từ người hoặc bot trên website.
Ad Keyword – Từ khóa quảng cáo
Nhập truy vấn (query) này vào, công cụ tìm kiếm sẽ xuất hiện kết quả quảng cáo (Paid result).
Adobe Analytics – Công cụ phân tích Adobe Analytics
Một phần mềm phân tích của Adobe có khả năng thu thập dữ liệu từ các kênh tiếp thị và thống kê web theo thời gian thực. Tương tự với Google Analytics, Adobe Analytics có thể dùng để hiểu rõ từng phân khúc tiếp thị của website và tương tác với người dùng.
AMPs (Accelerated Mobile Pages) – Tăng tốc độ load trang trên di động
Một dự án của Google nhằm tạo phiên bản điện thoại của trang web, cho phép trang tải càng nhanh càng tốt trên công cụ tìm kiếm. Các trang web này được thiết kế sử dụng một bộ HTML đặc biệt khiến trang web nhẹ và hiển thị nhanh chóng.
Anchor texts – Neo văn bản
Là một văn bản được tô đậm (highlight), có chứa liên kết (hyperlink) dẫn bạn đến một trang web khi nhấp vào.
Authority Score – Điểm thẩm quyền
Một thang điểm tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng chung và độ ảnh hưởng của tên miền (domain) trong SEO. Domain được chấm điểm dựa trên các chỉ số sau: chỉ số tên miền (domain score), chỉ số uy tín (trust score), số lượng backlink, số lượng tên miền đề cử (referring domain), số lượng IP đề (referring IP), quan hệ giữa chỉ số tên miền và chỉ số uy tín, các link follow so với link nofollow, lưu lượng tìm kiếm tự nhiên (organic search traffic) và số lượng người dùng.
Average Difficulty – Độ khó trung bình
Nằm ở vị trí đầu trên biểu đồ từ khóa (keyword chart) của SEMrush. Average Difficulty là độ khó trung bình của từ khóa được tổng hợp dựa trên tất cả kết quả tìm kiếm của từ khóa bằng công cụ Keyword Magic. Chỉ số nằm đầu trong công cụ Phân tích từ khóa (Keyword Analyzer) và hiển thị khái quát mức độ khó khăn của việc thực hiện chiến dịch SEO cho từ khóa được phân tích. Độ khó bình quân càng lớn thì càng khó lấy xếp hạng từ khóa cao.
Average Volume – Số lượng trung bình
Số lượng tìm kiếm từ khóa/truy vấn trung bình mỗi tháng.
B
Backlinks – Link liên kết từ website đến website
Các link trỏ đến website hoặc trang web từ một nguồn khác.
Beta – Thử nghiệm Beta
Lần thử nghiệm phần mềm cuối cùng trước khi hoàn toàn công bố ra thị trường.
Bounce rate – Tỷ lệ thoát
Là chỉ số của Google Analytics cho biết tỷ lệ người dùng thoát sau khi truy cập duy nhất một trang trên website.
C
Canonical URL
Là một phương thức giải quyết tình trạng trùng nội dung. Nếu hai trang web trên website cùng bị trùng nội dung (ví dụ example.com/shoes/red và example.com/shop/red-shoes), bạn có thể đặt một trang thành canonical URL, cho phép công cụ tìm kiếm biết bạn muốn hiển thị trang nào trên trang kết quả tìm kiếm. Trong trường hợp này, mã (code) sẽ là: <link rel=canonical href= "https://example.com/shoes/red" />
Carousel – Tính năng xoay vòng hình ảnh
Một tính năng của trang kết quả tìm kiếm (SERP) dùng để hiển thị chuỗi hình ảnh gần đầu trang. Tuy nhiên, Image Carousel khác với kết quả hình ảnh thông thường ở chỗ nó sẽ đưa người dùng đến một trang SERP khác liên quan tới hình ảnh họ nhấp vào.
Click Potential – Khả năng người dùng nhấp chuột
Là một chỉ số dùng để đánh giá khả năng người dùng nhấp vào website của bạn nếu bạn xếp hạng cao trên trang kết quả tìm kiếm. Click Potential dao động tùy theo việc trang kết quả có hiển thị các tính năng khác không (SERP Feature) vì những tính năng này thường xao nhãng người đọc và khiến họ không nhấp vào kết quả tìm kiếm website tự nhiên.
Clickstream data – Dữ liệu dòng truy nhập
Dòng truy nhập (Clickstream) ghi lại con đường người dùng truy cập các trang liên tiếp nhau. Dữ liệu dòng truy nhập là kết quả phân tích số lượng lớn clickstream từ việc xử lý, dọn dẹp và sắp xếp dữ liệu. Dữ liệu dòng truy nhập có thể dùng để hiểu hơn về cách người dùng điều hướng trong các website và trang web trên Internet.
Com./Competitive Density – Mật độ cạnh tranh
Cũng chính là mức độ cạnh tranh Google Ads, được SEMrush đo từ 0 tới 1. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ cạnh tranh càng lớn.
Common Keyword – Từ khóa phổ biến
Từ khóa có nhiều tên miền tranh xếp hạng đều nằm trong top kết quả tìm kiếm của Google.
Competitors in Google Ads – Đối thủ cạnh tranh trong Google Ads
Nếu có website đạt hạng cao cho cùng cụm từ khóa bạn đang tranh hạng trong Google Paid thì đó chính là đối thủ cạnh tranh bạn cần quan tâm.
Competitors in organic search – Đối thủ cạnh tranh tìm kiếm tự nhiên
Các website cạnh tranh với bạn về kết quả tìm kiếm tự nhiên
Content Marketing – Tiếp thị nội dung
Là phương thức tiếp thị chiến lược bao gồm sáng tạo và chia sẻ những nội dung (bài đăng blog, ebook, video và đồ họa thông tin infographic) có giá trị cho người đọc. Các nội dung chất lượng có thể thu hút quan tâm cho thương hiệu, xây dựng nguồn khách hàng và dần dần tạo lợi nhuận.
Cost % – Phần trăm phí
Một chỉ số trong Xếp hạng tìm kiếm (Organic Position) và Xếp hạng quảng cáo (Advertising Position), được tính dựa trên tổng phí lưu lượng (Traffic Cost) ở bên trái, đầu báo cáo. Bạn sẽ thấy mỗi từ khóa mà tên miền đang tranh hạng đều hiển thị một mục Cost % cho biết có bao nhiêu phần trăm trong tổng chi phí lưu lượng đến từ từ khóa này.
CPC (Cost Per Click) – Phí mỗi lượt nhấp
Là chỉ số cho thấy chi phí quảng cáo bình quân của từ khóa trên tất cả cơ sở dữ liệu thuộc SEMrush. Mỗi cơ sở dữ liệu có chứa từ khóa này đều sẽ được hiển thị cùng với CPC tương ứng trong khu vực đó.
Crawl budget – Ngân sách thu thập dữ liệu
Google giải thích crawl budget là số URL GoogleBot chấp nhận rà quét giới hạn trong một website. Nó thường phụ thuộc vào tỷ lệ thu thập website (crawl rate) của GoogleBot và độ phổ biến của website.
Cross Group Negatives – Sử dụng từ khóa phủ định chéo nhóm
Một phương pháp tối ưu hóa chiến dịch Google Ads là dùng từ khóa của nhóm quảng cáo này làm từ khóa phủ định của nhóm quảng cáo khác, từ đó tránh tình trạng quảng cáo của các nhóm cạnh tranh với nhau và ảnh hưởng tỷ lệ nhấp/chỉ số chất lượng.
CTR (Click-through rate) – Tỷ lệ nhấp
Biểu hiện tỷ lệ nhấp chuột qua hyperlink (siêu liên kết) hay quảng cáo PPC. Dùng để đo mức độ hiệu quả của liên kết hoặc xác định quảng cáo có tăng lưu lượng không.
D
Declined Keywords – Từ khóa giảm hạng
Các cụm từ khóa bị giảm xếp hạng đối với một domain, nhưng vẫn nằm trong top 100.
Destination Site – Trang đích
Trang web người dùng trực tiếp truy cập sau khi rời domain.
Direct traffic – Lưu lượng trực tiếp
Lưu lượng của người dùng truy cập website trực tiếp từ thanh địa chỉ trình duyệt chứ không phải qua bên thứ ba.
Disavow List – Danh sách từ chối
Một danh sách backlink gửi cho Google để không bị đưa vào phạm vi xem xét lúc Google thẩm duyệt website. Nếu bạn cho rằng có backlink nào có thể bị Google Penalty, bạn có thể thêm nó vào Disavow List và gửi thông tin đến Google. Bạn có thể tạo Disavow List trong chiến dịch thẩm tra backlink bằng công cụ Backlink Audit của SEMrush
Domain Score – Chỉ số tên miền
Ước tính tầm quan trọng của một domain theo thang điểm 100, dựa vào số lượng liên kết trỏ đến domain.
Domain Strength – Độ mạnh của tên miền
Độ mạnh của domain phụ thuộc vào số lượng từ khóa mà domain tranh được hạng cao và thứ hạng trung bình của từ khóa đó.
Duplicate Content – Nội dung trùng
Nội dung cùng lúc xuất hiện nhiều nơi trên Internet. Nội dung trùng có thể gây hoang mang cho công cụ tìm kiếm khi quyết định lập chỉ mục trang, từ đó ảnh hưởng SEO của website.
E
Ecommerce (electronic commerce) – Thương mại điện tử
Là hình thức mua bán hàng hóa, dịch vụ qua Internet. Thương mại điện tử có thể theo mô hình kinh doanh giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (business-to-business/B2B), doanh nghiệp với khách hàng (business-to-consumer/B2C), hoặc khách hàng với khách hàng (consumer-to-consumer/C2C).
Estimated Accuracy – Độ chính xác ước tính
Là chỉ số trong báo cáo Phân tích Lưu lượng (Traffic Analytics) đánh giá độ chính xác của dữ liệu được hiển thị. Do độ chính xác phụ thuộc vào kích thước mẫu dữ liệu sử dụng để ước lượng lưu lượng domain, các website lớn sẽ có tỷ lệ chính xác cao hơn các website kém phổ biến.
Estimated Reach – Phạm vi tiếp cận ước tính
Chỉ số thuộc phần Giám sát Thương hiệu (Brand Monitoring), dùng để ước lượng số người có khả năng đã thấy qua thương hiệu. Chỉ số được tính toán dựa trên giá trị lưu lượng domain, cấp bậc domain và tỷ lệ tiếp cận liên quan tới cấp bậc thông qua công cụ phân tích dữ liệu lớn (big data analysis) của SEMrush.
Estimated Traffic – Lưu lượng ước tính
Có ba công cụ của SEMrush có thể dùng để ước tính lưu lượng website: Phân tích tên miền (Domain Analytics), Phân tích lưu lượng (Traffic Analytics) và Theo dõi Xếp hạng (Position Tracking).
Phân tích tên miền (Domain Analytics) ước tính lưu lượng dựa vào thứ hạng từ khóa mà website đang tranh hạng, tổng lượng tìm kiếm hàng tháng và tỷ lệ nhấp trung bình/hạng. Ước tính này hoàn toàn phụ thuộc vào lưu lượng tìm kiếm (tự nhiên hoặc trả phí)
Phân tích lưu lượng (Traffic Analytics) ước tính lưu lượng dựa trên dữ liệu dòng truy nhập (clickstream data) và ở nhiều nguồn: lưu lượng tìm kiếm, lưu lượng trực tuyến, đề cử, mạng xã hội và quảng cáo.
Theo dõi Xếp hạng (Position Tracking) ước tính lưu lượng dựa trên lượng tìm kiếm địa phương và thứ hạng của một domain đến từ các từ khóa được theo dõi trong chiến dịch. Trong công cụ này, lưu lượng ước tính đại diện cho số lượng truy cập ước lượng hàng ngày.
F
Facebook Engagement – Tương tác Facebook
Đo độ yêu thích, chia sẻ và số lượng bình luận của người xem đối với mỗi bài đăng Facebook trong một khoảng thời gian xác định và so sánh xem chỉ số này đã thay đổi như thế nào so với khoảng thời gian trước.
Featured Snippet – Đoạn trích nổi bật
Một tính năng thuộc trang kết quả tìm kiếm (SERP) trả lời tóm tắt truy vấn trên Google.
Follow links – Liên kết theo dõi
Liên kết có thể ảnh hưởng đến thứ hạng của website được dẫn link. Những link này giúp truyền đạt tín hiệu uy tín (trust signal) từ website đến công cụ tìm kiếm.
G
GA (Google Analytics) – Công cụ phân tích của Google
Là một nền tảng cho phép thu thập dữ liệu trên website của bạn.
Google Ads (tên cũ Google AdWords) – Công cụ quảng cáo của Google
Là mạng lưới đấu giá link của Google, đồng thời cũng được dùng cho quảng cáo. Google Ads bán từ khóa theo mô hình tính phí mỗi lần nhấp.
Google Ads Keywords – Từ khóa Google Ads
Từ khóa hiển thị nhiều quảng cáo của domain trong top đầu kết quả tìm kiếm.
Google Ads Top – Vị trí đầu của Google Ads
Khu vực quảng cáo của Google Ads, nằm phía trên các kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google.
Google Ads Traffic – Lưu lượng từ Google Ads
Tổng số lượng khách truy cập website từ Google Ads được ước tính hàng tháng.
Google Ads Traffic Price – Chi phí lưu lượng Google Ads
Chi phí chiến dịch Google Ads được ước tính hàng tháng.
Google Data Studio – Phòng dữ liệu Google
Là một công cụ trực tuyến miễn phí cho phép bạn tùy chỉnh báo cáo trực quan (visual report) vận dụng dữ liệu từ nhiều nguồn.
Google My Business – Google doanh nghiệp của tôi
Là dịch vụ miễn phí được Google cung cấp, cho phép doanh nghiệp địa phương chứng thực thông tin và cải thiện độ nhận diện doanh nghiệp trên Công cụ tìm kiếm và Bản đồ Google.
Google Search Console (tên cũ Webmaster Tools) – Công cụ quản trị website của Google
Là dịch vụ phân tích của Google cung cấp dữ liệu về độ nhận diện và thành tích tìm kiếm của một domain. Có thể được dùng để đánh giá khả năng của website trên phương diện thu thập dữ liệu (crawlability) và SEO.
Google SE Traffic – Lưu lượng từ tìm kiếm Google
Là lượng khách truy cập từ top 100 kết quả tìm kiếm của Google được ước tính hàng tháng.
H
Heading tag – Thẻ tiêu đề heading
Thẻ heading hiển thị các cấp tiêu đề trong cùng một trang web hoặc văn kiện. Các thẻ này hình thành một hệ thống cấp bậc đi từ độ trọng yếu/cấp tổ chức cao nhất đến thấp nhất. Sử dụng thẻ heading trình bày cấp bậc trang web hiệu quả sẽ giúp công cụ tìm kiếm hiểu rõ nội dung của bạn hơn, từ đó SEO tốt hơn.
Historical Data – Lịch sử dữ liệu cũ
Là dữ liệu cho phép nghiên cứu từ khóa và tên miền từ nhiều tháng trước. Lịch sử dữ liệu cũ của công cụ Phân tích Tên miền (Domain Analytics) và Phân tích Từ khóa (Keyword Analytics) được lưu trữ từ tận tháng 1 năm 2012. Dữ liệu của Công cụ Quảng cáo danh sách sản phẩm (PLA) lưu trữ từ tháng 9/2013 và dữ liệu của Công cụ Phân tích lưu lượng (Traffic Analytics) từ tháng 4/2016.
I
Improved Keywords – Từ khóa tăng hạng
Là từ khóa mà tên miền đang tăng hạng trong top 100.
Internal LinkRank – Công cụ đánh giá liên kết nội bộ
Đánh giá dòng link giữa các trang trong nội bộ website theo điểm từ 0 đến 100. Nếu một trang được liên kết bởi nhiều trang uy tín trong website của bạn, nó sẽ có điểm LinkRank cao.
J
Javascript (thỉnh thoảng được viết tắt là JS) – Ngôn ngữ lập trình Javascript
Là một ngôn ngữ lập trình được dùng để tạo các nhân tố động trong mạng lưới toàn cầu (world wide web). Ngoài CSS và HTML, Javascript là ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi nhất trên Internet.
K
Keyword (Google Ads) – Từ khóa (Google Ads)
Cụm từ website đang trả phí cho Google Ads và xếp hạng cao trên kết quả tìm kiếm trả phí của Google.
Keyword (organic) – Từ khóa (tự nhiên)
Từ khóa mà domain đang xếp hạng cao trên kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google.
Keyword (related) – Từ khóa (liên quan)
Từ khóa liên quan đến truy vấn ở phương diện ngữ nghĩa hoặc khía cạnh khác, có thể được tạo ra bằng thuật toán của SEMrush.
Keyword – Từ khóa
Một từ hoặc biểu thức được truy vấn trên công cụ tìm kiếm.
Keyword Difficulty – Độ khó của từ khóa
Ước tính độ khó của việc cạnh tranh giành hạng trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên nếu dùng SEO cho từ khóa này. Chỉ số càng cao thì càng khó cạnh tranh với các website ở top đầu kết quả.
Keyword Overview – Tổng quan về từ khóa
Bản báo cáo phân tích từ khóa chính của một từ hoặc cụm từ được truy vấn trên thanh tìm kiếm của SEMrush.
Keyword Research – Nghiên cứu từ khóa
Qúa trình phát hiện các từ khóa thích hợp dùng cho chiến dịch SEO và SEM.
Knowledge Graph – Sơ đồ tri thức
Là tính năng nằm ở đầu trang kết quả tìm kiếm (SERP), hiển thị một bảng tóm tắt thông tin, hình ảnh và các tìm kiếm liên quan đến từ khóa mà người dùng truy vấn.
L
Landing Page – Trang đích
Trang web người dùng được chuyển hướng đến khi nhấp vào quảng cáo hoặc đường link trên kết quả tìm kiếm.
Link Building – Xây dựng liên kết
Một cách thức tiếp thị kỹ thuật số bằng việc chủ động tạo thêm nhiều liên kết trỏ đến website nhằm tăng hiệu quả SEO. Các thủ thuật phổ biến bao gồm tiếp cận cộng đồng (outreach), "câu" liên kết (link baiting), dẫn link ở bình luận, v.v.
Local Pack – Bộ danh mục địa phương
Là một tính năng trên trang kết quả tìm kiếm (SERP) cho thấy danh sách các cơ sở kinh doanh địa phương, thông tin liên hệ và bản đồ có liên quan đến truy vấn.
Long tail* keyword – Từ khóa dài
Từ khóa dài là một truy vấn tập trung vào phần đuôi của đường cầu tìm kiếm. Những từ khóa này có lượng tìm kiếm hàng tháng thấp, nhưng cho thấy ý định người dùng rất cụ thể và nhờ thế có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn khi dùng SEO hoặc PPC. Bạn có thể tìm kiếm các từ khóa dài thông qua bộ lộc số từ, độ khó của từ, số lượng tìm kiếm,v.v. trong công cụ Keyword Magic Tool của SEMrush
*Long tail (Đuôi dài) là một chiến lược kinh doanh cho phép các công ty đạt được lợi nhuận đáng kể bằng cách bán những sản phẩm đã qua thời kỳ đỉnh cao cho các phân khúc khách hàng khác nhau, thay vì chỉ bán số lượng lớn của một số mặt hàng phổ biến
M
Meta description – Thẻ mô tả
Là một đoạn mô tả website ngắn trình bày nhờ thẻ HTML. Phần mô tả này sẽ được hiển thị dưới đường link xanh trỏ tới website trên trang kết quả công cụ tìm kiếm. Ở dạng văn bản, thẻ sẽ được viết <meta name= "description" content = "bài viết giải thích khái niệm từ ngữ chuyên môn trong ngành SEO"/>
Minification – Giảm thiểu
Quá trình giảm thiểu mã (code) và đánh dấu (markup) trong các văn kiện và kịch bản (script) giúp website load nhanh hơn và cải thiện trải nghiêm người dùng.
N
NAP (Name, Address, and Phone) – Tên, địa chỉ, điện thoại
Là một cụm từ viết tắt cho thấy thông tin cơ bản thiết yếu nhất một doanh nghiệp cần liệt kê trên mạng. Một nhân tố thiết yếu trong SEO địa phương là đảm bảo NAP của doanh nghiệp được đăng tải thống nhất trên toàn Internet.
National level data – Dữ liệu toàn quốc
Dữ liệu xem xét, tổng hợp thứ hạng công cụ tìm kiếm trên toàn quốc để cung cấp kết quả tìm kiếm chính xác, không thiên hướng bất kì địa phương nào. Theo dõi dữ liệu toàn quốc là một cách ước lượng khả năng của bạn so với đối thủ cạnh tranh trên khắp quốc gia.
Negative Keywords – Từ khóa phủ định
Từ khóa giúp bạn loại trừ một số kiểu đối tượng khi thực hiện quảng bá Google Ads. Như những từ khóa thông thường, bạn cũng có thể tùy chỉnh từ khóa phủ định đối sánh chính xác, đối sánh cụm từ hay đối sánh rộng. Nếu thêm từ khóa phủ định vào chiến dịch, quảng cáo của bạn sẽ không xuất hiện trên kết quả tìm kiếm của từ khóa đó. Đây là phương pháp giúp tiết kiệm ngân sách và tối đa hóa tỷ suất hoàn vốn.
Nofollow links – Liên kết không theo dõi
Là các liên kết không ảnh hưởng tới xếp hạng của website được dẫn link. Để cài đặt link thành nofollow link, thêm thuộc tính rel="nofollow" vào HTML của đường link.
Not-provided – Không cung cấp
Là một trình giữ chỗ mặc định (default placeholder) Google Analytics hiển thị trong báo cáo Từ khóa nhằm ẩn đi từ khóa thúc đẩy lưu lượng truy cập tự nhiên của website. Để tìm ra các từ khóa ẩn này, bạn cần sử dụng một công cụ của bên thứ ba như SEMrush hay Google Search Console. Google bắt đầu áp dụng trình tự này từ năm 2011 để bảo vệ riêng tư người dùng.
Number of results – Số lượng kết quả
Tổng số lượng kết quả tìm kiếm mà công cụ tìm kiếm hiển thị cho truy vấn.
O
Online visibility – Độ hiển thị trực tuyến
Là độ nhận diện doanh nghiệp hoặc thương hiệu nói chung trên Internet. Cải thiện online visibility thông qua các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số, SEO, PPC, quan hệ công chúng, tiếp thị truyền thông mạng xã hội, blogging, tiếp cận cộng đồng, v.v. có thể giúp doanh nghiệp tương tác được với nhiều khách hàng hơn và tăng doanh thu.
Open Graph – Giao thức Open Graph
Là định dạng đánh dấu (markup) bạn có thể thêm vào siêu dữ liệu (metadata) của website, cho phép nội dung bạn đăng tải có thể được chia sẻ trên mạng xã hội. Giao thức này giúp các đối tượng (object) trên website như video, hình ảnh và tập tin âm thanh xuất hiện trên dòng thời gian (timeline) của Facebook, Twitter, v.v.
Organic keywords – Từ khóa tự nhiên
Các từ khóa cho phép website xếp hạng trên kết quả tự nhiên của Google.
Organic search results – Kết quả tìm kiếm tự nhiên
Kết quả tìm kiếm không trả phí và thường được sắp xếp dựa trên mức độ liên quan, phổ biến và sử dụng.
Orphaned pages – Trang không liên kết
Các trang của website không có link nội bộ trỏ vào từ trong chính website. Điều này gây bất lợi cho SEO vì công cụ tìm kiếm và người dùng sẽ khó tìm thấy orphaned page hơn các trang có link nội bộ.
P
Pagerank – Thứ hạng trang
Là một thước đo logarit dựa trên công bằng liên kết và đề cao tầm quan trọng của các văn kiện mạng.
Page Score – Chỉ số trang
Dùng để đo mức độ quan trọng của một trang web trên thang điểm 100 dựa trên số lượng liên kết trỏ đến trang.
Page title – Tiêu đề trang
Là một thẻ HTML còn có tên là thẻ tiêu đề, nêu rõ tựa của một trang web. Mã hóa này nằm trên thẻ header (<header>) trong HTML của trang. Phần văn bản viết trong thẻ sẽ hiển thị dưới dạng tiêu đề nhấp vào được của trang khi nó xếp hạng trong trang kết quả tìm kiếm. Vì thế, tiêu đề trang rất quan trọng đối với SEO.
Pagination – Phân trang
Hành động chia nội dung trên trang web thành các trang khác nhau có đánh số. Có thể điều hướng đến các trang nhỏ thông qua phần số trang nằm cuối hay tham số URL
Pos. (Position) – Vị trí
Vị trí của tên miền trên kết quả tự nhiên hoặc trả phí của Google
PPC (Pay Per Click) – Quảng cáo trả phí mỗi lượt click
Một mô hình quảng cáo Internet thu hút lưu lượng truy cập website thông qua quảng cáo (Google Ads). Người quảng cáo trả phí cho mỗi lượt nhấp chuột.
Public Relations – Quan hệ công chúng
Một bộ phận của tiếp thị chủ yếu quản lý danh tiếng và giao tiếp của cá nhân hay nhãn hàng. Các hình thức PR bao gồm viết và phát hành thông cáo báo chí, tiếp cận cộng đồng và hình thành các mối quan hệ hợp tác công chúng.
Q
Query – Truy vấn
Một từ hoặc cụm từ người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm
Quality score – Điểm chất lượng
Điểm chất lượng là thước đo chất lượng quảng cáo của Google và được tổng hợp từ nhiều yếu tố như:
- Tỷ lệ nhập dự đoán từ trang kết quả tìm kiếm (SERP)
- Mức độ liên quan giữa quảng cáo và từ khóa
- Mức độ liên quan giữa trang đích (landing page) với quảng cáo và từ khóa
R
Readability Score – Chỉ số dễ đọc
Là một chỉ số có thể tính bằng bài kiểm tra mức độ dễ đọc của Flesch-Kincaid. SEMrush cũng đưa ra chỉ số dễ đọc trung bình của top 10 đối thủ cạnh tranh làm mục tiêu để bạn cải thiện mức độ dễ đọc của nội dung trên website.
Referral Traffic – Lưu lượng từ các trang giới thiệu
Lưu lượng truy cập website của bạn từ một nguồn web (backlink) ngoài Google. Ví dụ, nếu có người nhấp vào một hyperlink từ trang web khác trỏ đến website bạn, lượt truy cập đó sẽ tính là Referral Traffic.
Referrer – Nguồn giới thiệu
Kết quả tìm kiếm, tên miền hoặc nguồn từ mạng xã hội dẫn link để khách truy cập đến website bạn
Related keywords – Từ khóa liên quan
Những từ khóa tương tự với truy vấn và hiển thị kết quả tương đương trên trang kết quả tìm kiếm.
Relevancy – Độ liên quan
Thể hiện mức độ website tương thích với truy vấn người dùng dựa trên thuật toán của công cụ tìm kiếm.
Results – Kết quả
Số lượng kết quả tìm kiếm hiển thị cho một từ khóa.
Reviews – Đánh giá
Là một tính năng đặc biệt của SERP, chủ yếu áp dụng với các tên miền hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Reviews hiển thị một đoạn bình luận ngắn hoặc điểm đánh giá thể hiện qua số sao nằm trực tiếp ngay dưới liên kết cùng với số lượng bình luận.
Rich snippet – Kết quả chi tiết
Là một tính năng khác của SERP hiển thị thêm thông tin bổ sung có liên quan tới URL. Ví dụ như, số "sao", giờ giấc hoạt động, hình ảnh, phân mục là một số chi tiết có thể xuất hiện cùng kết quả thông thường. Các thông tin này có thể xuất hiện SERP chứng minh website bạn áp dụng đánh dấu dữ liệu có hệ thống và dán nhãn phù hợp.
Robots.txt – Tiêu chuẩn loại trừ robot
Là một tập tin công khai được quản trị viên web sử dụng để dẫn đường bot thu thập dữ liệu trên website họ. Bot sẽ đọc tập tin robots.txt trước khi ghé thăm URL và tập tin sẽ nói rõ bot không ghé các trang nào bằng lệnh "disallow" (không cho phép). Tập tin cũng có thể cung cấp bot URL cụ thể của sitemap (sơ đồ trang) nếu một website có nhiều sitemap. Để xem robots.txt của tên miền, nhập /robots.txt sau TLD (top level domain – tên miền cấp cao). Ví dụ: https://seovietnam.net.vn/robots.txt
Root domain – Tên miền gốc
Cấp bậc cao nhất của website chứa tất cả tên miền và thư mục phụ. Theo sau tên miền gốc là "." và TLD (.com, .org, etc). Ví dụ, vidu.com là một tên miền gốc còn blog.vidu.com là một tên miền phụ nằm trong đó.
S
SaaS (Software as a Service) – Phần mềm dạng dịch vụ
Một mô hình cung cấp phần mềm thông qua giấy phép đăng ký quản lý từ một địa điểm tập trung trên mạng. SEMrush là một ví dụ cho SaaS, tương tự còn có Gmail, Netflix, v.v.
SAB (Service Area Business) – Kinh doanh phục vụ tận nơi
Một cơ sở kinh doanh có thể có hoặc không có cửa hàng tại địa phương, nhưng cung cấp dịch vụ bằng việc đến địa điểm của khách hàng. Một số ví dụ là dịch vụ chuyển phát, sửa chữa điện nước, thiết kế cảnh quan công ty, v.v. Đối với những doanh nghiệp này, việc nêu rõ phạm vi phục vụ trên Google thông qua Google My Business là một yếu tố quan trọng của SEO địa phương.
Search traffic – Lưu lượng tìm kiếm
Lưu lượng truy cập trực tiếp website của bạn từ công cụ tìm kiếm.
SE Keywords – Từ khóa công cụ tìm kiếm
Số lượng từ khóa khiến người đọc truy cập website của bạn thông qua top 100 kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google.
SEMrush Rank – Thứ hạng SEMrush
Là một xếp hạng tên miền riêng của SEMrush, cho thấy mức độ hiển thị của tên miền trên Internet dựa trên lưu lượng tìm kiếm và xếp hạng tự nhiên. Chỉ số này được tính toán dựa trên độ nhận diện của thứ hạng domain đối với từ khóa biểu hiện trong cơ sở dữ liệu SEMrush. Số lượng thông tin SEMrush có thể cung cấp liên quan tới tên miền phụ thuộc vào phương thức thu thập dữ liệu của họ.
SEM (Search engine marketing) – Tiếp thị công cụ tìm kiếm
Là một dịch vụ chuyên nghiệp với mục tiêu thu hút thêm lưu lượng cho website thông qua tiếp thị kỹ thuật số. Các thủ thuật thông dụng bao gồm quảng cáo PPC, Google Shopping, Tiếp thị trên Mạng xã hội, SEO, Tiếp thị nội dung, v.v.
SEO (Search engine optimization) – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Là một dịch vụ chuyên nghiệp với mục tiêu thu được thêm lưu lượng tự nhiên truy cập website từ công cụ tìm kiếm. Các thủ thuật thông dụng bao gồm điều chỉnh khía cạnh kỹ thuật hoặc nội dung của website nhầm cải thiện độ nhận diện website.
SERP Source – Nguồn từ trang kết quả tìm kiếm
Là hình chụp Trang kết quả tìm kiếm (SERP) nơi SEMrush thu thập dữ liệu. Khi SEMrush đưa ra thứ hạng của domain/từ khóa, bạn có thể tham khảo dẫn chứng từ SERP Source. Khi nhấp vào icon, một khung cửa sổ sẽ yêu cầu bạn "View the SERP" và hiển thị hình chụp
SERP – Trang kết quả tìm kiếm
Là cụm từ viết tắt của trang kết qủa tìm kiếm. SERP hiển thị danh sách tất cả trang web công cụ tìm kiếm đánh giá là khớp với truy vấn từ người dùng.
SE Traffic – Lưu lượng từ công cụ tìm kiếm
Lưu lượng truy cập dự đoán tên miền thu được nhờ xếp hạng trên kết quả tìm kiếm Google.
SE Traffic Price – Phí lưu lượng từ công cụ tìm kiếm
Chi phí dự đoán hằng tháng phải trả cho chiến dịch quảng cáo để có được cùng lượng từ khóa như hiển thị trên báo cáo của Tên miền.
Sitelinks – Liên kết trang web
Là một tính năng của SERP hiển thị trang web chính của tên miền cùng một số liên kết nội bộ cụ thể khác
Site map – Sơ đồ trang
Là một tập tin html trên website liệt kê tất cả liên kết đến mọi khu vực của website. Sơ đồ trang XML được dùng cho công cụ tìm kiếm còn Sơ đồ trang HTML dùng để cải thiện trải nghiệm người dùng khi truy cập website.
Sitemap.xml – Sơ đồ trang XML
Là một tập tin XML liệt kê tất cả URL của website. Tập tin này thông báo cho bot và công cụ thu thập dữ liệu có những tập tin và thông tin nào trên website. Khi công cụ tìm kiếm quét website, nó sẽ tham khảo sitemap để nắm giữ trọng tâm trang cũng như cách điều hướng trên trang để tìm văn kiện và tập tin. Lưu ý tập tin này khác với tập tin sitemap HTML (dùng để hiển thị các khu vực khác nhau trên website).
SMM (Social media marketing) – Tiếp thị mạng xã hội
Là một dịch vụ chuyên nghiệp dùng các nền tảng mạng xã hội để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ trên Internet.
Social traffic – Lưu lượng mạng xã hội
Lưu lượng truy cập website từ nhiều nền tảng mạng xã hội.
SSL Certificate (Secure Socketa Layer Certificate) – Chứng chỉ giao thức bảo mật
Một tập tin dữ liệu nhỏ mã hóa và bảo vệ thông tin kỹ thuật số. Khi website dùng SSL để đảm bảo đường truyền giữa máy chủ và trình duyệt web được bảo mật, bảo vệ thông tin của người dùng và website. Một cách để nhận biết website dùng chứng chỉ SSL là biểu tượng ổ khóa và http trên địa chỉ website.
Sponsored – Thuộc tính "được tài trợ"
Là một thuộc tính (attribute) sử dụng cho quảng cáo và các nội dung trả phí khác. Để đánh dấu nội dung tài trợ, thêm thuộc tính rel="sponsored" vào đường link <a href="http://www.awesomeurl.com/" rel="sponsored">Link text</a>
Subdomain – Tên miền phụ
Một khu vực của website nằm trong tên miền gốc (root domain) có địa chỉ riêng ghi tên và thêm "." trước tên miền gốc. Ví dụ: blog.vidu.com là tên miền phụ nằm trong tên miền gốc vidu.com
Subfolder – Thư mục phụ
Thư mục phụ là nằm phần trong website được phân biệt bằng dấu gạch chéo "/" và tên thư mục theo sau TLD (.com, .org, etc). Ví dụ: vidu.com/thumucphu là thư mục phụ nằm trong tên miền vidu.com
T
Title tag – Thẻ tiêu đề
Là một thẻ HTML còn có tên là page title, nêu rõ tựa của một trang web. Mã hóa này nằm trên thẻ header (<header>) trong HTML của trang. Phần văn bản viết trong thẻ sẽ hiển thị dưới dạng tiêu đề nhấp vào được của trang khi nó xếp hạng trong trang kết quả tìm kiếm. Vì thế, tiêu đề trang rất quan trọng đối với SEO.
TLD (Top level domain) – Tên miền cấp cao
Đại diện cho đuôi tên miền (.gov, .org, .edu, etc.)
Topic Efficiency – Hiệu suất chủ đề
Chỉ số này thường có thể thấy trong công cụ Nghiên cứu Chủ đề (Topic Research) và thể hiện tỷ lệ giữa số lượng tìm kiếm và độ khó của chủ đề. Điểm Topic Efficiency cao đồng nghĩa số lượng tìm kiếm cao và độ khó thấp, chứng tỏ đó là một chủ đề phù hợp để tập trung tiếp thị.
Traffic % – Phần trăm lưu lượng
Mục Traffic % (trong báo cáo Xếp hạng tự nhiên – Organic Positions và Xếp hạng quảng cáo – Advertising Positions) trùng khớp với lưu lượng tổng nằm ở góc đầu bên trái báo cáo. Mỗi từ khóa và trang đích (landing page) đều có chỉ số Traffic % cho thấy lưu lượng chung từ một từ khóa đến một trang web nhất định.
Traffic Cost – Phí Lưu lượng
Nằm trong công cụ Phân tích Tên miền (Domain Analytics), cho biết chi phí phải trả mỗi tháng cho Google Ads để xếp hạng cho tất cả các từ khóa và vị trí liệt kê trong báo cáo. Mục đích của số liệu này là nhằm giúp người xem ước tính cơ bản giá trị tổng hợp từ khóa của tên miền dựa trên các yếu tố như CPC, số lượng, mức độ cạnh tranh, v.v.
Trend – Xu hướng
Cho thấy sự thay đổi về số lượng tìm kiếm của một từ khóa xuyên suốt 12 tháng gần nhất.
Trust score – Chỉ số uy tín
Là chỉ số thể hiện mức độ uy tín của một trang web hoặc tên miền trên thang điểm 100 dựa vào số lượng liên kết đến từ các website đáng tin cậy. Do trọng tâm của Trust Score là backlink giá trị cao, nếu 2 chỉ số Trust Score và Page Score (Chỉ số trang) quá chênh lệnh, có thể website của bạn chịu tổn thất từ một số lượng lớn backlink chất lượng kém.
Tweet Listings – Danh sách Tweet
Các liên kết từ Twitter được liệt kê trong SERP.
Twitter Engagement – Tương tác Twitter
Chỉ số cho thấy độ yêu thích, chia sẻ hoặc đề cập từ người xem với tweet của bạn trong một khoảng thời gian xác định.
U
UGC (User-generated content) – Nội dung do người dùng tạo
Nội dung do người dùng tạo là bất kì hình thức nội dung nào được viết và xuất bản bởi người dùng trên một nền tảng trực tuyến. Một số ví dụ phổ biến là bài đăng trên các trang mạng xã hội, phần bình luận, diễn đàn và các website khác cho phép người dùng tương tác và nêu cảm nghĩ.
UGC còn là một thuộc tính dán nhãn các liên kết thuộc nội dung người dùng tạo, bao gồm bình luận và bài đăng diễn đàn. Có thể lược bỏ thuộc tính UGC nếu nội dung được đóng góp bởi tác giả hoặc cộng tác viên nổi bật.
URL (Google Ads) – Địa chỉ web (Google Ads)
Trang đích người dùng được chuyển hướng đến sau khi nhấp chuột vào một quảng cáo trên Google Ads.
URL (Landing page) – Địa chỉ web (Trang đích)
Trang đích người dùng được chuyển hướng đến sau khi nhấp chuột vào kết quả tìm kiếm.
URL (SE) – Địa chỉ web (Công cụ tìm kiếm)
Trang đích trong một website xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của một truy vấn.
URL (Uniform Resource Locator) – Định vị tài nguyên thống nhất
Là địa chỉ web của một trang hoặc văn kiện trên Internet. Người dùng có thể nhập URL vào trình duyệt để đến trang họ tìm. Ví dụ: <THÊM LINK> là một URL.
V
Visibility % – Phần trăm độ nhận diện
Có thể thấy trong công cụ Theo dõi thứ hạn (Position Tracking), cho thấy mức độ nhận diện của tên miền, tên miền phụ hoặc URL bạn đang theo dõi trên các trang kết quả tìm kiếm của từ khóa bạn thêm vào chiến dịch. Đây là chỉ số thể hiện trên biểu đồ đường của chiến dịch. Visibility % đạt 100% đồng nghĩa với tên miền, tên miền phụ hoặc URL đang theo dõi xếp hạng nhất cho tất cả từ khóa trong chiến dịch đó.
Visibility trend – Xu hướng nhận diện
Cho thấy mức độ nhận diện của tên miền, tên miền phụ hoặc URL bạn đang theo dõi trên các trang kết quả tìm kiếm của từ khóa bạn thêm vào chiến dịch. Đây là chỉ số thể hiện trên biểu đồ đường của chiến dịch. Visibility % đạt 100% đồng nghĩa với tên miền, tên miền phụ hoặc URL đang theo dõi xếp hạng nhất cho tất cả từ khóa trong chiến dịch đó.
Vol. trend – Xu hướng số lượng tìm kiếm
Cho thấy sự thay đổi về số lượng tìm kiếm của từ khóa trong 12 tháng gần nhất.
Volatility – Chỉ số biến động
Cách đo lường xu hướng biến động hoặc thay đổi. Xét trên công cụ tìm kiếm, chỉ số biến động cao cho thấy kết quả tìm kiếm có nhiều thay đổi diễn ra. Chỉ số biến động thấp nghĩa là kết quả tìm kiếm ổn định.
Volume – Số lượng tìm kiếm
Số lượng tìm kiếm trung bình hằng tháng của từ khóa trong cơ sở dữ liệu khu vực của Google.
Kết luận
Nắm vững hơn 140 thuật ngữ SEO bên trên sẽ giúp bạn hiểu hơn phần nào về SEO. Hy vọng nội dung này của SEOVietNam có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề chưa rõ trong quá trình tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Nếu bạn cần giải đáp thêm thuật ngữ nào liên quan đến SEO, hãy để lại bình luận bên dưới, SEOVietNam sẽ giải đáp giúp bạn ngay!
(Nội dung tham khảo SEMrush và tổng hợp bởi SEOVietNam)
Post a Comment
Post a Comment