input license here

Tổng hợp ngữ pháp tiếng hàn trung cấp phần 1

Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn về ngữ pháp tiếng hàn trung cấp các bạn có thể tham khảo dưới ngữ pháp dưới đây.

1. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY….)

thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.

일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요.  Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.

이 책이 생각보다 비싸네요.  Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.

2. CẤU TRÚC ~던데요. (TÔI NHỚ LÀ…., THEO TÔI ĐƯỢC BIẾT LÀ , TÔI THẤY RẰNG…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어?

A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?

나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데.

B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.

가: 에제 본 영화 어땠어요?

A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?

나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요.

B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.

3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ㄴ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG….)

Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật

nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..”

Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ㄴ 편이다.

A: Bạn có thường xuyên xem phim không?

나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요.

B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên

가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요.

A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác.

나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.

B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .

Tổng hợp ngữ pháp tiếng hàn trung cấp phần 1

4. CẤU TRÚC ~고요. (NỮA)

Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình.

Ví dụ:

가: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요?

A: Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?

나: 네, 좋아요. 학교도 가깝고요.

B: Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa.

A: Nhà hàng đó sạch sẽ chứ?

나: 네, 깨끗해요. 값도 싸고요.

B: Vâng, sạch sẽ lắm. Giá lại rẻ nữa.

5. CẤU TRÚC ~는데도/ 은데오/ㄴ데도 ( DÙ…NHƯNG…)

Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ. Động từ dùng ~는데도, tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ㄴ데도.

Ví dụ:

매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요.

Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.

할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요.

Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.

6. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기만 하다/ 만 하다 (CHỈ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp

N+을/ㄹ 하다 chỉ sử dụng만 하다

Ví dụ:

한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요.  Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi

하노이에 겨울을 좋아하기만 해요.  Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.

6. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~자마자 (NGAY KHI)

Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.

Ví dụ:

수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요.

Tôi về nhà ngay khi tan học.

아이스크림을 사자마자 떨어뜨렸어요.

Tôi đã đánh rơi cây kem ngay khi mới mua xong

7. CẤU TRÚC ~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요.

Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp.

~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật

냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi

으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu

재요: hình thức gián tiếp của rủ rê

Ví dụ:

선생님은 성실한 학생을 좋대요.

Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực

빌리 씨는 6급까지 공부할 거래요.

Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6

에제 뭘 했냬요

Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.

식사를 같이 하재요.

Bạn rủ tôi đi ăn cùng.

8. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~으려던/ 려던 참이다. (CŨNG ĐANG ĐỊNH…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì)

Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다

Ví dụ:

가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요?

A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?

나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요.

B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi.

가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어.

A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được.

나: 나도 커피를 마시러 가려던 참였어.

B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.

9. Cấu trúc ~을/ㄹ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)

Đây là cấu trúc tiếng Hàn được dùng để diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó.

Từ có patchim dùng을 텐데, không có patchim dùngㄹ 텐데

Ví dụ:

+미선: 빌리 씨, 어제도 안 자고 일했어요?

Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả?

빌리: 네, 일이 너무 많아서요.

Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc

미선: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요.

Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp

+웨이: 정희 씨, 오늘 일이 많은가 봐요.

Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ.

정희: 네, 오늘까지 해야 하는데 걱정이에요.

Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng

웨이: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요?

Wei: Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé?

정희: 정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요?

Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?

Related Posts
Diệp Quân
Nguyen Manh Cuong is the author and founder of the vmwareplayerfree blog. With over 14 years of experience in Online Marketing, he now runs a number of successful websites, and occasionally shares his experience & knowledge on this blog.
SHARE

Related Posts

Subscribe to get free updates

Post a Comment

Sticky